Sửa đổi Leukemia cấp dòng lympho
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 16: | Dòng 16: | ||
| differential = | | differential = | ||
| prevention = | | prevention = | ||
− | | treatment = | + | | treatment = |
− | | medication = | + | | medication = |
− | | prognosis = | + | | prognosis = |
− | | frequency = | + | | frequency = |
− | | deaths = | + | | deaths = |
}} | }} | ||
+ | [[File:Diagram showing the cell that ALL starts in CRUK 295-vi.svg|thumb|Ở ALL, các tế bào dòng lympho phát triển đến nguyên bào lympho thì dừng rồi tăng sinh ác tính.]] | ||
'''Leukemia/Lơxêmi cấp dòng lympho''' ('''ALL''') là sự biến đổi và tăng sinh ác tính của các tế bào tiền [[lympho bào|lympho]] trong tủy xương, máu, và những điểm ngoài tủy.<ref name="Terwilliger">{{cite journal | last1 = Terwilliger | first1 = T | last2 = Abdul-Hay | first2 = M | title = Acute lymphoblastic leukemia: a comprehensive review and 2017 update | journal = Blood Cancer Journal | date = June 2017 | volume = 7 | issue = 6 | pages = e577–e577 | doi = 10.1038/bcj.2017.53 | pmid = 28665419 | pmc = 5520400 | s2cid = 4043830 | doi-access = free}}</ref> Ở ALL có những dị thường nhiễm sắc thể và sửa đổi gen liên quan đến khâu biệt hóa và tăng sinh của các tế bào tiền lympho.<ref name="Terwilliger"/><ref name="Malard">{{cite journal | last1 = Malard | first1 = Florent | last2 = Mohty | first2 = Mohamad | title = Acute lymphoblastic leukaemia | journal = The Lancet | date = April 2020 | volume = 395 | issue = 10230 | pages = 1146–1162 | doi = 10.1016/S0140-6736(19)33018-1 | pmid = 32247396 | s2cid = 214779717}}</ref> Đây là loại ung thư phổ biến nhất ở trẻ em, chiếm 25% số ca trẻ dưới 15 tuổi mắc ung thư.<ref name="Kakaje">{{cite journal | last1 = Kakaje | first1 = Ameer | last2 = Alhalabi | first2 = Mohammad Marwan | last3 = Ghareeb | first3 = Ayham | last4 = Karam | first4 = Bahjat | last5 = Mansour | first5 = Bassam | last6 = Zahra | first6 = Bayan | last7 = Hamdan | first7 = Othman | title = Rates and trends of childhood acute lymphoblastic leukaemia: an epidemiology study | journal = Scientific Reports | date = 21 April 2020 | volume = 10 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41598-020-63528-0 | pmid = 32317670 | pmc = 7174306 | s2cid = 216032548 | doi-access = free}}</ref> Tỷ lệ mắc cao nhất rơi vào độ tuổi 1 đến 4, thấp nhất 25 đến 45.<ref name="Malard"/> Những tiến bộ y học đã nâng cao cơ hội sống sót cho trẻ em mắc ALL từ 10% hồi thập niên 1960 lên 90% ngày nay,<ref name="Hunger">{{cite journal | last1 = Hunger | first1 = Stephen P. | last2 = Mullighan | first2 = Charles G. | title = Acute Lymphoblastic Leukemia in Children | journal = New England Journal of Medicine | date = 15 October 2015 | volume = 373 | issue = 16 | pages = 1541–1552 | doi = 10.1056/NEJMra1400972 | pmid = 26465987 | s2cid = 609394}}</ref> song đây vẫn là bệnh hiểm nghèo đối với người lớn.<ref name="Terwilliger"/> Chỉ 25% bệnh nhân trên 50 tuổi sống được 5 năm sau chẩn đoán.<ref name="Malard"/> | '''Leukemia/Lơxêmi cấp dòng lympho''' ('''ALL''') là sự biến đổi và tăng sinh ác tính của các tế bào tiền [[lympho bào|lympho]] trong tủy xương, máu, và những điểm ngoài tủy.<ref name="Terwilliger">{{cite journal | last1 = Terwilliger | first1 = T | last2 = Abdul-Hay | first2 = M | title = Acute lymphoblastic leukemia: a comprehensive review and 2017 update | journal = Blood Cancer Journal | date = June 2017 | volume = 7 | issue = 6 | pages = e577–e577 | doi = 10.1038/bcj.2017.53 | pmid = 28665419 | pmc = 5520400 | s2cid = 4043830 | doi-access = free}}</ref> Ở ALL có những dị thường nhiễm sắc thể và sửa đổi gen liên quan đến khâu biệt hóa và tăng sinh của các tế bào tiền lympho.<ref name="Terwilliger"/><ref name="Malard">{{cite journal | last1 = Malard | first1 = Florent | last2 = Mohty | first2 = Mohamad | title = Acute lymphoblastic leukaemia | journal = The Lancet | date = April 2020 | volume = 395 | issue = 10230 | pages = 1146–1162 | doi = 10.1016/S0140-6736(19)33018-1 | pmid = 32247396 | s2cid = 214779717}}</ref> Đây là loại ung thư phổ biến nhất ở trẻ em, chiếm 25% số ca trẻ dưới 15 tuổi mắc ung thư.<ref name="Kakaje">{{cite journal | last1 = Kakaje | first1 = Ameer | last2 = Alhalabi | first2 = Mohammad Marwan | last3 = Ghareeb | first3 = Ayham | last4 = Karam | first4 = Bahjat | last5 = Mansour | first5 = Bassam | last6 = Zahra | first6 = Bayan | last7 = Hamdan | first7 = Othman | title = Rates and trends of childhood acute lymphoblastic leukaemia: an epidemiology study | journal = Scientific Reports | date = 21 April 2020 | volume = 10 | issue = 1 | doi = 10.1038/s41598-020-63528-0 | pmid = 32317670 | pmc = 7174306 | s2cid = 216032548 | doi-access = free}}</ref> Tỷ lệ mắc cao nhất rơi vào độ tuổi 1 đến 4, thấp nhất 25 đến 45.<ref name="Malard"/> Những tiến bộ y học đã nâng cao cơ hội sống sót cho trẻ em mắc ALL từ 10% hồi thập niên 1960 lên 90% ngày nay,<ref name="Hunger">{{cite journal | last1 = Hunger | first1 = Stephen P. | last2 = Mullighan | first2 = Charles G. | title = Acute Lymphoblastic Leukemia in Children | journal = New England Journal of Medicine | date = 15 October 2015 | volume = 373 | issue = 16 | pages = 1541–1552 | doi = 10.1056/NEJMra1400972 | pmid = 26465987 | s2cid = 609394}}</ref> song đây vẫn là bệnh hiểm nghèo đối với người lớn.<ref name="Terwilliger"/> Chỉ 25% bệnh nhân trên 50 tuổi sống được 5 năm sau chẩn đoán.<ref name="Malard"/> | ||
Dòng 28: | Dòng 29: | ||
Biểu hiện lâm sàng của ALL thường không đặc trưng, bao gồm mệt mỏi, dễ bầm tím hoặc xuất huyết, chóng mặt, khó thở, nhiễm trùng.<ref name="Jabbour">{{cite journal | last1 = Jabbour | first1 = Elias J. | last2 = Faderl | first2 = Stefan | last3 = Kantarjian | first3 = Hagop M. | title = Adult Acute Lymphoblastic Leukemia | journal = Mayo Clinic Proceedings | date = November 2005 | volume = 80 | issue = 11 | pages = 1517–1527 | doi = 10.4065/80.11.1517 | pmid = 16295033 | s2cid = 21939695}}</ref><ref name="Faderl">{{cite journal | last1 = Faderl | first1 = Stefan | last2 = O'Brien | first2 = Susan | last3 = Pui | first3 = Ching-Hon | last4 = Stock | first4 = Wendy | last5 = Wetzler | first5 = Meir | last6 = Hoelzer | first6 = Dieter | last7 = Kantarjian | first7 = Hagop M. | title = Adult acute lymphoblastic leukemia | journal = Cancer | date = 1 March 2010 | volume = 116 | issue = 5 | pages = 1165–1176 | doi = 10.1002/cncr.24862 | pmid = 20101737 | pmc = 5345568 | s2cid = 28312245 | doi-access = free}}</ref> Các triệu chứng B như sốt, đổ mồ hôi đêm, sụt cân có thể xảy ra.<ref name="Jabbour"/> Ở trẻ em, triệu chứng có thể chỉ là đau chi và khớp.<ref name="Jabbour"/> Khoảng dưới 10% bệnh nhân trưởng thành bị ảnh hưởng [[hệ thần kinh trung ương]] khi các tế bào leukemia có thiên hướng thâm nhập dịch và màng não tủy.<ref name="Faderl"/><ref name="Larson">{{cite journal | last1 = Larson | first1 = Richard A. | title = Managing CNS disease in adults with acute lymphoblastic leukemia | journal = Leukemia & Lymphoma | date = 23 May 2017 | volume = 59 | issue = 1 | pages = 3–13 | doi = 10.1080/10428194.2017.1326597 | pmid = 28535095 | s2cid = 24564241}}</ref> Tê cằm khả năng là dấu hiệu mờ nhạt ám chỉ sự liên can của dây thần kinh sọ.<ref name="Faderl"/> ALL tế bào T sinh khối u trung thất gây thở rít, thở khò khè, tràn dịch màng ngoài tim, và hội chứng tĩnh mạch chủ trên.<ref name="Faderl"/> 20% bệnh nhân bị [[bệnh hạch bạch huyết]] và gan lách to, thường không triệu chứng.<ref name="Jabbour"/> | Biểu hiện lâm sàng của ALL thường không đặc trưng, bao gồm mệt mỏi, dễ bầm tím hoặc xuất huyết, chóng mặt, khó thở, nhiễm trùng.<ref name="Jabbour">{{cite journal | last1 = Jabbour | first1 = Elias J. | last2 = Faderl | first2 = Stefan | last3 = Kantarjian | first3 = Hagop M. | title = Adult Acute Lymphoblastic Leukemia | journal = Mayo Clinic Proceedings | date = November 2005 | volume = 80 | issue = 11 | pages = 1517–1527 | doi = 10.4065/80.11.1517 | pmid = 16295033 | s2cid = 21939695}}</ref><ref name="Faderl">{{cite journal | last1 = Faderl | first1 = Stefan | last2 = O'Brien | first2 = Susan | last3 = Pui | first3 = Ching-Hon | last4 = Stock | first4 = Wendy | last5 = Wetzler | first5 = Meir | last6 = Hoelzer | first6 = Dieter | last7 = Kantarjian | first7 = Hagop M. | title = Adult acute lymphoblastic leukemia | journal = Cancer | date = 1 March 2010 | volume = 116 | issue = 5 | pages = 1165–1176 | doi = 10.1002/cncr.24862 | pmid = 20101737 | pmc = 5345568 | s2cid = 28312245 | doi-access = free}}</ref> Các triệu chứng B như sốt, đổ mồ hôi đêm, sụt cân có thể xảy ra.<ref name="Jabbour"/> Ở trẻ em, triệu chứng có thể chỉ là đau chi và khớp.<ref name="Jabbour"/> Khoảng dưới 10% bệnh nhân trưởng thành bị ảnh hưởng [[hệ thần kinh trung ương]] khi các tế bào leukemia có thiên hướng thâm nhập dịch và màng não tủy.<ref name="Faderl"/><ref name="Larson">{{cite journal | last1 = Larson | first1 = Richard A. | title = Managing CNS disease in adults with acute lymphoblastic leukemia | journal = Leukemia & Lymphoma | date = 23 May 2017 | volume = 59 | issue = 1 | pages = 3–13 | doi = 10.1080/10428194.2017.1326597 | pmid = 28535095 | s2cid = 24564241}}</ref> Tê cằm khả năng là dấu hiệu mờ nhạt ám chỉ sự liên can của dây thần kinh sọ.<ref name="Faderl"/> ALL tế bào T sinh khối u trung thất gây thở rít, thở khò khè, tràn dịch màng ngoài tim, và hội chứng tĩnh mạch chủ trên.<ref name="Faderl"/> 20% bệnh nhân bị [[bệnh hạch bạch huyết]] và gan lách to, thường không triệu chứng.<ref name="Jabbour"/> | ||
− | Chẩn đoán ALL thông thường đòi hỏi xác minh có 20% hoặc hơn nguyên bào lympho trong tủy xương.<ref name="Brown"/> Sau đó cần tiếp tục đánh giá bằng xét nghiệm di truyền tế bào, kiểu hình miễn dịch, nghiên cứu hình thái, đếm tế bào dòng chảy.<ref name="Paul"/> Đặc trưng của ALL là những khác thường về cấu trúc và tổng số nhiễm sắc thể | + | Chẩn đoán ALL thông thường đòi hỏi xác minh có 20% hoặc hơn nguyên bào lympho trong tủy xương.<ref name="Brown"/> Sau đó cần tiếp tục đánh giá bằng xét nghiệm di truyền tế bào, kiểu hình miễn dịch, nghiên cứu hình thái, đếm tế bào dòng chảy.<ref name="Paul"/> Đặc trưng của ALL là những khác thường về cấu trúc và tổng số nhiễm sắc thể, bao gồm lưỡng bội dư (>50 nhiễm sắc thể), lưỡng bội thiếu (<44 nhiễm sắc thể), chuyển đoạn t[(12;21), (1;19), (9;22), (4;11)], và tái bố trí (''MYC'', ''MLL'').<ref name="Zuckerman">{{cite journal | last1 = Zuckerman | first1 = Tsila | last2 = Rowe | first2 = Jacob M. | title = Pathogenesis and prognostication in acute lymphoblastic leukemia | journal = F1000Prime Reports | date = 8 July 2014 | volume = 6 | doi = 10.12703/P6-59 | pmid = 25184049 | pmc = 4108947 | s2cid = 3645022 | doi-access = free}}</ref> Chuyển đoạn t(9;22)(q34;q11) liên hệ với [[nhiễm sắc thể Philadelphia]] là dị thường hay gặp nhất ở người bệnh B-ALL trưởng thành, còn trẻ nhỏ là chuyển đoạn t(4;11)(q21;q23) sinh ra gen dung hợp ''MLL-AF4''.<ref name="Mohseni">{{cite journal | last = Mohseni | first = Mahsa | last2 = Uludag | first2 = Hasan | last3 = Brandwein | first3 = Joseph M | title = Advances in biology of acute lymphoblastic leukemia (ALL) and therapeutic implications | journal = American journal of blood research | date = 10 December 2018 | volume = 8 | issue = 4 | pages = 29–56 | pmid = 30697448 | pmc = 6334189 | s2cid = 59411018}}</ref> Ở T-ALL những gen đột biến tiêu biểu là ''CDKN2A/CDKN2B'' và ''NOTCH1''.<ref name="Shiraz">{{cite journal | last1 = Shiraz | first1 = Parveen | last2 = Jehangir | first2 = Waqas | last3 = Agrawal | first3 = Vaibhav | title = T-Cell Acute Lymphoblastic Leukemia—Current Concepts in Molecular Biology and Management | journal = Biomedicines | date = 4 November 2021 | volume = 9 | issue = 11 | page = 1621 | doi = 10.3390/biomedicines9111621 | pmid = 34829849 | pmc = 8615775 | s2cid = 243811238 | doi-access = free}}</ref> |
− | Các yếu tố tiên lượng giúp dự đoán tương lai của bệnh nhân và cần phải được xác định chính xác để | + | Các yếu tố tiên lượng giúp dự đoán diễn biến tương lai của bệnh nhân và cần phải được xác định chính xác để chọn hướng xử trị phù hợp; tiêu biểu gồm độ tuổi, giới tính, số đếm bạch cầu, sự liên lụy đến hệ thần kinh trung ương, dòng tế bào, đặc điểm phân tử và di truyền tế bào.<ref name="Malard"/><ref name="Rowe">{{cite journal | last1 = Rowe | first1 = Jacob M. | title = Prognostic factors in adult acute lymphoblastic leukaemia | journal = British Journal of Haematology | date = 22 June 2010 | volume = 150 | issue = 4 | page = 389–405 | doi = 10.1111/j.1365-2141.2010.08246.x | pmid = 20573154 | s2cid = 2525312 | doi-access = free}}</ref> Tuổi càng cao thì cơ hội sống lâu dài càng thấp; ứng với trẻ nhỏ, người dưới 60 tuổi, 60 đến 70, và trên 70 lần lượt là 80–90%,<ref name="Devilli">{{cite journal | last1 = Devilli | first1 = Lara | last2 = Garonzi | first2 = Chiara | last3 = Balter | first3 = Rita | last4 = Bonetti | first4 = Elisa | last5 = Chinello | first5 = Matteo | last6 = Zaccaron | first6 = Ada | last7 = Vitale | first7 = Virginia | last8 = De Bortoli | first8 = Massimiliano | last9 = Caddeo | first9 = Giulia | last10 = Baretta | first10 = Valentina | last11 = Tridello | first11 = Gloria | last12 = Cesaro | first12 = Simone | title = Long-Term and Quality of Survival in Patients Treated for Acute Lymphoblastic Leukemia during the Pediatric Age | journal = Hematology Reports | date = 5 March 2021 | volume = 13 | issue = 2 | page = 8847 | doi = 10.4081/hr.2021.8847 | pmid = 33747412 | pmc = 7967269 | s2cid = 232295426 | doi-access = free}}</ref> 30–40%, 10–15%, và <5%.<ref name="Rowe"/> Sự hiện diện của nhiễm sắc thể Philadelphia, chuyển đoạn t(4;11)(q21;q23), t(8;14)(q24.1;q32), kiểu nhân phức tạp (≥5 dị thường nhiễm sắc thể), lưỡng bội thiếu nhiều hoặc gần đơn bội liên hệ với tiên lượng xấu.<ref name="Moorman">{{cite journal | last1 = Moorman | first1 = Anthony V. | last2 = Harrison | first2 = Christine J. | last3 = Buck | first3 = Georgina A. N. | last4 = Richards | first4 = Sue M. | last5 = Secker-Walker | first5 = Lorna M. | last6 = Martineau | first6 = Mary | last7 = Vance | first7 = Gail H. | last8 = Cherry | first8 = Athena M. | last9 = Higgins | first9 = Rodney R. | last10 = Fielding | first10 = Adele K. | last11 = Foroni | first11 = Letizia | last12 = Paietta | first12 = Elisabeth | last13 = Tallman | first13 = Martin S. | last14 = Litzow | first14 = Mark R. | last15 = Wiernik | first15 = Peter H. | last16 = Rowe | first16 = Jacob M. | last17 = Goldstone | first17 = Anthony H. | last18 = Dewald | first18 = Gordon W. | title = Karyotype is an independent prognostic factor in adult acute lymphoblastic leukemia (ALL): analysis of cytogenetic data from patients treated on the Medical Research Council (MRC) UKALLXII/Eastern Cooperative Oncology Group (ECOG) 2993 trial | journal = Blood | date = 14 December 2006 | volume = 109 | issue = 8 | pages = 3189–3197 | doi = 10.1182/blood-2006-10-051912 | pmid = 17170120 | s2cid = 1038016 | doi-access = free}}</ref><ref name="Safavi">{{cite journal | last1 = Safavi | first1 = Setareh | last2 = Paulsson | first2 = Kajsa | title = Near-haploid and low-hypodiploid acute lymphoblastic leukemia: two distinct subtypes with consistently poor prognosis | journal = Blood | date = 26 January 2017 | volume = 129 | issue = 4 | pages = 420–423 | doi = 10.1182/blood-2016-10-743765 | pmid = 27903530 | s2cid = 206949774 | doi-access = free}}</ref> |
− | + | {{clear}} | |
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
== Tham khảo == | == Tham khảo == |