Sửa đổi Hồ Baikal
Chú ý: Bạn chưa đăng nhập và địa chỉ IP của bạn sẽ hiển thị công khai khi lưu các sửa đổi.
Bạn có thể tham gia như người biên soạn chuyên nghiệp và lâu dài ở Bách khoa Toàn thư Việt Nam, bằng cách đăng ký và đăng nhập - IP của bạn sẽ không bị công khai và có thêm nhiều lợi ích khác.
Các sửa đổi có thể được lùi lại. Xin hãy kiểm tra phần so sánh bên dưới để xác nhận lại những gì bạn muốn làm, sau đó lưu thay đổi ở dưới để hoàn tất việc lùi lại sửa đổi.
Bản hiện tại | Nội dung bạn nhập | ||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
<indicator name="mới">[[File:UnderCon icon.svg|40px|link={{TALKPAGENAME}}#Bình duyệt|alt=Mục từ này cần được bình duyệt|Mục từ này cần được bình duyệt]]</indicator> | <indicator name="mới">[[File:UnderCon icon.svg|40px|link={{TALKPAGENAME}}#Bình duyệt|alt=Mục từ này cần được bình duyệt|Mục từ này cần được bình duyệt]]</indicator> | ||
[[File:Baikal.A2001296.0420.250m-NASA.jpg|thumb|Ảnh vệ tinh hồ Baikal năm 2001]] | [[File:Baikal.A2001296.0420.250m-NASA.jpg|thumb|Ảnh vệ tinh hồ Baikal năm 2001]] | ||
− | '''Hồ Baikal''' là một hồ nước ngọt nằm trong một [[đới tách giãn]] ở đông nam [[Siberia]].<ref name="Swann">{{cite journal | last1 = Swann | first1 = George E. A. | last2 = Panizzo | first2 = Virginia N. | last3 = Piccolroaz | first3 = Sebastiano | last4 = Pashley | first4 = Vanessa | last5 = Horstwood | first5 = Matthew S. A. | last6 = Roberts | first6 = Sarah | last7 = Vologina | first7 = Elena | last8 = Piotrowska | first8 = Natalia | last9 = Sturm | first9 = Michael | last10 = Zhdanov | first10 = Andre | last11 = Granin | first11 = Nikolay | last12 = Norman | first12 = Charlotte | last13 = McGowan | first13 = Suzanne | last14 = Mackay | first14 = Anson W. | title = Changing nutrient cycling in Lake Baikal, the world’s oldest lake | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences | date = 19 October 2020 | volume = 117 | issue = 44 | pages = 27211–27217 | doi = 10.1073/pnas.2013181117 | pmid = 33077588 | pmc = 7959572 | s2cid = 224812073 | doi-access = free}}</ref> Tính trên [[Trái Đất]] thì Baikal là hồ của những kỷ lục: cổ nhất (25 triệu năm tuổi), sâu nhất (độ sâu tối đa 1.642 m), và thể tích lớn nhất (23.615 km<sup>3</sup>).<ref name="Piccolroaz">{{cite journal | last1 = Piccolroaz | first1 = Sebastiano | last2 = Toffolon | first2 = Marco | title = The fate of Lake Baikal: how climate change may alter deep ventilation in the largest lake on Earth | journal = Climatic Change | date = 14 September 2018 | volume = 150 | issue = 3–4 | pages = 181–194 | doi = 10.1007/s10584-018-2275-2 | s2cid = 158132621 | doi-access = free}}</ref> Hồ có chiều dài 636 km và diện tích 31.722 km<sup>2</sup>.<ref name="Touchart">{{cite book | editor1-last = Bengtsson | editor1-first = Lars | editor2-last = Herschy | editor2-first = Reginald W. | editor3-last = Fairbridge | editor3-first = Rhodes W. | title = Encyclopedia of Lakes and Reservoirs | last1 = Touchart | first1 = Laurent | chapter = Baikal, Lake | date = 2012 | pages = 83–91 | publisher = Springer Dordrecht | doi = 10.1007/978-1-4020-4410-6_50}}</ref | + | '''Hồ Baikal''' là một hồ nước ngọt nằm trong một [[đới tách giãn]] ở đông nam [[Siberia]].<ref name="Swann">{{cite journal | last1 = Swann | first1 = George E. A. | last2 = Panizzo | first2 = Virginia N. | last3 = Piccolroaz | first3 = Sebastiano | last4 = Pashley | first4 = Vanessa | last5 = Horstwood | first5 = Matthew S. A. | last6 = Roberts | first6 = Sarah | last7 = Vologina | first7 = Elena | last8 = Piotrowska | first8 = Natalia | last9 = Sturm | first9 = Michael | last10 = Zhdanov | first10 = Andre | last11 = Granin | first11 = Nikolay | last12 = Norman | first12 = Charlotte | last13 = McGowan | first13 = Suzanne | last14 = Mackay | first14 = Anson W. | title = Changing nutrient cycling in Lake Baikal, the world’s oldest lake | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences | date = 19 October 2020 | volume = 117 | issue = 44 | pages = 27211–27217 | doi = 10.1073/pnas.2013181117 | pmid = 33077588 | pmc = 7959572 | s2cid = 224812073 | doi-access = free}}</ref> Tính trên [[Trái Đất]] thì Baikal là hồ của những kỷ lục: cổ nhất (25 triệu năm tuổi), sâu nhất (độ sâu tối đa 1.642 m), và thể tích lớn nhất (23.615 km<sup>3</sup>).<ref name="Piccolroaz">{{cite journal | last1 = Piccolroaz | first1 = Sebastiano | last2 = Toffolon | first2 = Marco | title = The fate of Lake Baikal: how climate change may alter deep ventilation in the largest lake on Earth | journal = Climatic Change | date = 14 September 2018 | volume = 150 | issue = 3–4 | pages = 181–194 | doi = 10.1007/s10584-018-2275-2 | s2cid = 158132621 | doi-access = free}}</ref> Hồ có chiều dài 636 km và diện tích 31.722 km<sup>2</sup>.<ref name="Touchart">{{cite book | editor1-last = Bengtsson | editor1-first = Lars | editor2-last = Herschy | editor2-first = Reginald W. | editor3-last = Fairbridge | editor3-first = Rhodes W. | title = Encyclopedia of Lakes and Reservoirs | last1 = Touchart | first1 = Laurent | chapter = Baikal, Lake | date = 2012 | pages = 83–91 | publisher = Springer Dordrecht | doi = 10.1007/978-1-4020-4410-6_50}}</ref> |
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
{{clear}} | {{clear}} |